Cách sử dụng Subject và Verb


1. Chia động từ theo ngôi số it (is / has / was) khi:

·         Ngôi thứ 3 số ít (he / she / it)

·         Đại từ bất định ở số ít

each
everyone
no one
every
everybody
nobody
one
everything
nothing
either
anyone
someone
neither
anybody
somebody
another
anything
something

Ví dụ: Every citizen pays income taxes.
Dịch:
 Mỗi công dân đều pahri trả thuế thu nhập.
Ví dụ: Eveyone in the class passes the test with flying colors.
Dịch:
 Mọi người trong lớp đều đậu bài kiểm tra với điểm số cao.

·         Danh từ đếm được ở số ít:

Ví dụ: The chairman plans to open a local branch
Dịch:
 Ông giám đốc lên kế hoạch mở một chi nhánh địa phương.

·         Danh từ không đếm được:

Ví dụ: This furniture is made from wood.
Dịch:
 Món đồ nội thất này được làm từ gỗ.

·         Một số cụm từ khác được dùng như một danh từ:

Gerund hay còn gọi là động từ thêm -ing (V_ing), cụm to_inf và cụm danh từ khi đứng ở bị trí chủ ngữ thì chia ở số ít.

Gerund / V_ing
Ví dụ: Watching soccer makes me excited.
Dịch:
 Xem đá banh làm tôi thấy hứng thú

To_inf
Ví dụ: To refuse his invitation seems foolish.
Dịch:
 Từ chối lời mời của anh ta có vẻ ngu ngốc.

Cụm danh từ
Ví dụ: That she will retire early is no surprising.
Dịch:
 Món đồ nội thất này được làm từ gỗ.


2. Chia theo ngôi số nhiều (are / have / were):

·         Ngôi thứ 2 (you / they / we)

·         Đại từ bất định ở số nhiều

both
several
many
few
others
a few
Ví dụ: Many banks hire new graduates.
Dịch:
 Nhiều ngân hàng thuê sinh viên mới tốt nghiệp.

Lưu ý, các đại từ bất định bên dưới có thể dùng ở số ít hoặc số nhiều tùy vào danh từ theo sau nó:
none
more
some
most
any
all

Ví dụ: None of these pens works / work.
Dịch:
 Không có cây viết nào dùng được.
Ví dụ: All horses are animals, but not all animals are horses.
Dịch:
 Mọi con ngựa là động vật nhưng không phải mọi động vật đều là ngựa.
Ví dụ: All the food is poison.
Dịch:
 Toàn bộ đồ ăn đều có độc.



·         Danh từ đếm được số nhiều

Ví dụ: The documents were sent to them via email.
Dịch:
 Tài liệu được gửi đến cho họ qua email.

·         Hai chủ ngữ được nối với nhau bằng chữ "and"

Ví dụ: Jack and I are taking an accounting class.
Dịch:
 Tôi và Jack đang tham gia một lớp kế toán.