1. So sánh bằng
·
Công thức: As + Adj + As
·
Ví dụ:
o Lan is as young as my sister.
2. So sánh hơn
·
Công thức:
Với tính từ ngắn (một
âm tiết):
|
Adj + -er + than
|
Với tính từ dài
(hai âm tiết trở lên):
|
More + Adj + than
|
·
Ví dụ:
o Nam is taller than me → "tall" là tính
từ ngắn
o This problem is more difficult than that
one. → "difficult " là tính từ dài
3. So sánh nhất
·
Công thức:
Với tính từ ngắn (một
âm tiết):
|
The + Adj + -est
|
Với tính từ dài
(hai âm tiết trở lên):
|
The + Most + Adj
|
·
Ví dụ:
o Nam is the tallest student in class →
"tall" là tính từ ngắn
o This is the most difficult problem in the
book. → "difficult " là tính từ dài
4. Một số điểm cần lưu
ý
·
Với những tính từ dài
(hai âm tiết trở lên) mà tận cùng bằng -er, -le,
-ow, -et, ta dùng như một tính từ ngắn:
o quiet → quieter → quietest
o clever → cleverer → cleverest
o simple → simpler → simplest
o narrow → narrower → narrowest
·
Với những tính từ dài
(hai âm tiết trở lên) mà tận cùng bằng -y,
ta chuyển y thành I rồi dùng như một tính từ ngắn:
o dirty → dirtier → dirtiest
o easy → easier → easiest
o happy → happier → happiest
o pretty → prettier → prettiest
·
Với những tính từ ngắn,
nếu sau phụ âm là một nguyên âm thì ta gấp đôi phụ âm:
o big → bigger → biggest
o sad → sadder → saddest
·
Khi cần nhấn mạnh một tính từ trong cấu trúc so sánh, ta dùng một
trong những từ sau: much, a lot, far,...
o The song today is much better than that one from yesterday.
o Alex is far less intelligent
than his brother.