Thì Tương lai đơn và Tương
lai tiếp diễn cũng là 2 thì có tần suất xuất hiện rất cao trong đề thi chính
thức của TOEIC. Ngoài ra thì tương lai còn có thì tương lai gần cũng dễ gây
nhầm lẫn cho các bạn.
Để hiểu rõ hơn về những thì này, các bạn có thể theo dõi
ở bảng so sánh dưới đây.
I. CẤU TRÚC
TƯƠNG LAI ĐƠN
|
TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN
|
TƯƠNG LAI GẦN
|
(+)
S + will/shall + V-inf
(-) S + will/shall + not + V-inf (?) Will/Shall + S + V-inf?
Yes,
S + will/shall
No,
S + will/shall + not
V-inf:
động từ nguyên thể không "to".
-
I/ We + shall
-
I/ We/ You/ He/ She... + will
-
will/shall = 'll
-
will not = won't
-
shall not = shan't
Ex:
- She will be a good mother. - We will go to England next year. |
S
+ will + be + V-ing
Ex:
- Will you be waiting for her when her plane arrives tonight?
-
Don't phone me between 7 and 8. We'll be having dinner then.
|
1. Dự
định sẽ làm gì
S + am/is/are + going to + V-inf
Ex:
Where are you going to
spend your holiday?
2. Sắp
sửa làm gì
S + am/is/are + V-inf Ex: My father is retiring. |
II.
CÁCH SỬ DỤNG
TƯƠNG LAI ĐƠN
|
TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN
|
TƯƠNG LAI GẦN
|
1.
Diễn đạt một quyết định
ngay tại thời điểm nói. Ex: Oh, I've left the door open. I will go and shut it.
2.
Diễn đạt lời dự đoán không
có căn cứ.
Ex:
- People won’t go to Jupiter before the 22nd century.
-
Who do you think will get the job?
3.
Dùng trong câu đề nghị.
Ex:
- Will you shut the
door?
- Shall I open the
window?
- Shall we dance?
4. Câu hứa hẹn
Ex:
I
promise I will call you as
soon as i arrive. |
1.
Diễn đạt một hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định ở
tương lai.
Ex:
-
At 10 o'clock tomorrow morning
he will be working.
-
I will be watching TV at 9 o'clock tonight.
2.
Diễn đạt hành động đang xảy ra ở tương lai thì có 1 hành động khác xảy
ra.
Ex:
-
I will be studying when you return this evening.
-
They will be travelling in Italy by the time you arrive
here.
|
1.
Diễn đạt một kế hoạch, dự định.
Ex:
-
I have won $1,000.
I am going
to buy a new TV.
-
When are you going to go on holiday?
2.
Diễn đạt một lời dự đoán dựa vào bằng chứng ở hiện tại.
Ex:
-
The sky is very black. It is going to snow.
-
I crashed the company car.
My
boss isn’t going to bevery happy!
|
III.
DẤU HIỆU NHẬN BIẾT
TƯƠNG LAI ĐƠN
|
TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN
|
TƯƠNG LAI GẦN
|
•
tomorrow
•
next day/week/month...
•
someday
•
soon
•
as soon as
•
until...
...
|
•
at this time tomorrow
• at this moment next year • at present next Friday • at 5 p.m tomorrow... |
Để
xác định được thì tương lai gần, cần dựa vào ngữ cảnh và các
bằng chứng ở hiện tại. |
IV.
PHÂN BIỆT HTHT - HTHTTD
TƯƠNG
LAI ĐƠN
|
TƯƠNG
LAI GẦN
|
-
Ta dùng will khi quyết định làm điều gì đó vào lúc nói, không quyết
định trước.
Ex:
Tom: My bicycle has a flat tyre. Can you repair it for me?
Father:
Okay, but I can't do it right now. I will repair it tomorrow.
|
-
Ta dùng be going to khi đã quyết định làm điều gì đó rồi, lên lịch
sẵn để làm rồi.
Ex:
Mother: Can you repair Tom's bicycle? It has a flat type.
Father:
Yes, I know. He told me. I'm going to repair it tomorrow.
|