Thì hiện tại hoàn thành và thì
hiện tại hoàn thành tiếp diễn cũng là một cặp khiến nhiều sĩ tử đi thi phải đau
đầu.
I. CẤU TRÚC
HIỆN
TẠI HOÀN THÀNH
|
HIỆN
TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN
|
|
KĐ
|
S + has/have + PII.
|
S + has/have + been
+ Ving.
|
PĐ
|
S + has/have + not +
PII.
|
S + has/have + not +
been + Ving.
|
NV
|
Has/Have + S + PII?
Yes, S + has/have.
No, S + has/have + not.
|
Has/Have + S + been
+ Ving?
Yes, S + has/have.
No, S + has/have + not.
|
II.
CÁCH SỬ DỤNG
HIỆN
TẠI HOÀN THÀNH
|
HIỆN
TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN
|
1.
Diễn đạt một hành động xảy ra ở một thời điểm không xác định trong quá khứ.
Ex:
– Không có thời gian xác định.
John has traveled around the world
(We don’t know when)
Have you passed your driving test?
– Hoặc đi với các từ: just,
recently, already, yet,…
– Hành động lặp lại nhiều lần cho
đến thời điểm hiện tại.
I have watched “Iron Man” several
times.
– Sau cấu trúc so sánh hơn nhất ta
dùng thì hiện tại hoàn thành.
It is the most borning book that I
have ever read.
– Sau cấu trúc: This/It is the
first/second… times, phải dùng thì hiện tại hoàn thành.
This is the first time he has driven
a car.
It’s the second times he has lost
his passport.
2.
Diễn tả một hành động bắt đầu diễn ra trong quá khứ và vẫn còn ở hiện tại.
– Có các từ chỉ thời gian đi cùng
như: since, for, ever, never, up to now, so far,…
Jonh has lived in that
house for 20 years. (He still live there)
=John has lived in that house since 1989 (Hiện nay là 2012) |
Nhìn
chung, về cơ bản, thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn giống với thì hiện tại
hoàn thành, đều dùng để diễn tả một hành động bắt đầu diễn ra trong quá khứ
và vẫn còn xảy ra ở hiện tại. Tuy nhiên, thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn
mạnh thời gian của hành động (How long), còn thì hiện tại hoàn thành quan
tâm đến kết quả của hành động.
|
III.
DẤU HIỆU NHẬN BIẾT
HIỆN
TẠI HOÀN THÀNH
|
HIỆN
TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN
|
– Since +
thời điểm trong quá khứ: since 1982, since Junuary….: kể từ khi
– For
+ khoảng thời gian: for three days, for ten minutes, ….: trong vòng
I
haven’t heard from her for 2 months.
(Tôi không nghe tin tức gì từ cô ấy
trong 2 tháng rồi
He hasn’t met her since she
was a little girl.
(Anh ấy không gặp cô ấy kể từ khi cô
ấy còn là 1 cô bé.)
– Already: đã
Dùng trong câu khẳng định hay câu
hỏi, ALREADY có thể đứng ngay sau have và cũng có thể đứng cuối
câu.
I have already had the
answer = I have had the answer already.
Have you typed my letter already?
– Yet: chưa
Dùng trong câu phủ định hoặc nghi
vấn. YET thường đứng cuối câu.
John hasn’t written his report yet =
John hasn’t written his report.
I hasn’t decided what to do yet = I
hasn’t decided what to do.
Have you read this article yet? =
Have you read this article?
– Just: vừa mới
Dùng để chỉ một hành động vừa mới
xảy ra.
I have just met him.
I have just tidied up the kitchen.
I have just had lunch.
– Recently, Lately: gần đây
He has recently arrived from New
York.
– So far: cho đến bây giờ
We haven’t finished the English
tenses so far.
– Up to now, up to the present,
up to this moment, until now, until this time: đến tận bây giờ.
She hasn’t come up to now.
– Ever: đã từng bao giờ chưa
EVER chỉ dùng trong câu nghi vấn
Have you ever gone abroad?
– Never… before: chưa bao giờ
I have never eaten a mango before.
Have you eaten a mango?
– In/Over/During/For + the +
past/last + time: trong thời gian qua
It has rained in the past week.
She hasn’t talked to me over the
last 4 days.
|
–
Thường dùng với 2 giới từ
“since” hoặc “for”.
I have been learning English since
early morning.
– Các dấu hiệu khác để nhận biết thì
hiện tại hoàn thành tiếp diễn: all day, all her/his lifetime, all day
long, all the morning/afternoon
|
IV.
PHÂN BIỆT HTHT - HTHTTD
HIỆN
TẠI HOÀN THÀNH
|
HIỆN
TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN
|
Hành
động đã chấm dứt ở hiện tại do đó đã có kết quả rõ ràng.
I've
waited for you for half an hour. (and now I stop waiting because you didn't
come)
|
Hành
động vẫn tiếp diễn ở hiện tại, có khả năng lan tới tương lai do đó không có
kết quả rõ rệt.
I've
been waiting for you for half an hour. (and now I'm still waiting, hoping
that you'll come)
|
IIV.
Phân biệt “gone to” và “been to” trong hiện tại hoàn thành.
– gone
to: đi chưa về
Ann
is on holiday. She has gone to Paris.
–>
Có nghĩa là bây giờ cô ấy đang ở đó hoặc đang trên đường đến đó.
– been
to: đi về rồi
Ann
is back to English now. She has been to Paris.
–>
Cô ấy đã từng ở Paris nhưng giờ đã về Anh rồi.