Mệnh đề là một phần của câu . Mệnh đề quan hệ ( hay Mệnh đề
tính từ ) cho chúng biết người hay vật nào mà ta muốn ám chỉ.Mệnh đề quan hệ có
thể được thành lập bằng cách dùng đại từ quan hệ, trạng từ quan hệ, giới từ….
1. Định
nghĩa mệnh đề quan hệ:
Mệnh đề quan hệ dùng để giải thích rõ hơn về danh từ đứng trước nó.
Xét ví dụ sau:
The woman who is wearing the T-shirt is my girlfriend.
Trong câu này phần được viết chữ nghiêng được gọi là một relative clause, nó đứng sau “the woman” và dùng để xác định danh từ đó.
Nếu bỏ mệnh đề này ra chúng ta vẫn có một câu hoàn chỉnh:
The woman is my girlfriend.
Mệnh đề quan hệ dùng để giải thích rõ hơn về danh từ đứng trước nó.
Xét ví dụ sau:
The woman who is wearing the T-shirt is my girlfriend.
Trong câu này phần được viết chữ nghiêng được gọi là một relative clause, nó đứng sau “the woman” và dùng để xác định danh từ đó.
Nếu bỏ mệnh đề này ra chúng ta vẫn có một câu hoàn chỉnh:
The woman is my girlfriend.
2. Đại từ
quan hệ và trạng từ quan hệ:
A. Relative Pronouns (Đại từ quan hệ)
A. Relative Pronouns (Đại từ quan hệ)
Đại từ quan hệ
|
Cách sử dụng
|
Ví dụ
|
who
|
Làm chủ ngữ, đại diện ngôi người
|
I told you about the woman who lives next door.
|
which
|
Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, đại diện ngôi đồ vật, động vật
Bổ sung cho cả câu đứng trước nó |
Do you see the cat which is lying on the roof?
He couldn’t read which surprised me. |
of which
|
chỉ sở hữu cho vật
|
|
whose
|
Chỉ sở hữu cho người và vật
|
Do you know the boy whose mother is a nurse
|
whom
|
Đại diện cho tân ngữ chỉ người
|
I was invited by the professor whom I met at the
conference.
|
that
|
Đại diện cho chủ ngữ chỉ người hoặc vật, hay cả người lẫn
vật, đặc biệt trong mệnh đề quan hệ xác định (who, which vẫn có thê sử dụng
được)
|
I don’t like the table that stands in the kitchen.
|
B. Relative adverb
(Trạng từ quan hệ)
Trạng từ quan hệ có thể được sử dụng thay cho một đại từ
quan hệ và giới từ. Cách làm này sẽ làm cho câu dễ hiểu hơn.
This is the shop in which I bought my bike.
→ This is the shop where I bought my bike.
This is the shop in which I bought my bike.
→ This is the shop where I bought my bike.
Trạng từ quan hệ
|
Nghĩa
|
Cách sử dụng
|
Ví dụ
|
when
|
in/on which
|
Đại diện cho cụm thời gian
|
the day when we met him
|
where
|
in/at which
|
Đại diện cho nơi chốn
|
the place where we met him
|
why
|
for which
|
Đại diện cho lí do
|
the reason why we met him
|
3.
Phân loại mệnh đề quan hệ:
– MĐQH xác định: là thành phần cơ bản trong câu,
không thể thiếu, không thể bỏ đi được.
The book is interesting. The book is on the table
–> The book which is on the table is interesting.
–> The book which is on the table is interesting.
– MĐQH không xác định: là mệnh
đề cung cấp thêm thông tin, là thành phần không cơ bản, có thể bỏ đi
được.
Nam’s book is interesting. It is on the table.
–> Nam’s book, which is on the table, is interesting.
–> Nam’s book, which is on the table, is interesting.
Dấu hiệu nhận biết mệnh đề quan hệ không xác
định:
– dùng
sau tên riêng
– với các
danh từ theo sau this, that, these, those
– sau
tính từ sở hữu
4. Rút gọn mệnh đề
quan hệ:
* Mệnh đề quan hệ rút gọn với phân từ
The Royal College, which was founded in 1076, is the
oldest university in this country.
–> The Royal College, founded in 1076, is the oldest
university in this country.
Applications which are received after the deadline cannot
be considered
–> Applications received after the deadline cannot be
considered.
People who travelled into the city every day are used to
the hold-ups.
–> People travelling into the city every day are used
to the hold-ups.