Trong tiếng Anh, người ta rất hay dùng câu bị động. Khác với ở câu chủ động
chủ ngữ thực hiện hành động, trong câu bị động chủ ngữ nhận tác động của hành
động. Câu bị động được dùng khi muốn nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động của
hành động hơn là bản thân hành động đó. Thời của động từ ở câu bị động phải
tuân theo thời của động từ ở câu chủ động. Chúng ta hãy cùng học các kiến thức
liên quan để sử dụng thành thạo câu bị động nhé.
1. Bị /Thụ động cách là cách đặt câu trong đó chủ ngữ
đứng vai bị động.
Ví dụ:
1. Chinese is learnt
at school.
2. A book was bought.
Chú ý: Điều kiện để
có thể chuyển câu chủ động sang bị động:
Thứ 1: Câu chủ động phải xác lập có được tân ngữ. (object) Thứ 2: Câu chủ động phải có Ngoại động từ. (transitive verbs) |
2. Qui tắc Câu bị động.
a. Động từ của câu bị
động: To be + Past Participle (PII).
b. Tân ngữ của câu chủ
động thành chủ ngữ của câu bị động
c. Chủ ngữ của câu chủ
động thành chủ ngữ của giới từ “BY”
Chủ động : Subject
+ Verb + Object
Bị động: Subject
+To Be + Past Participle(động từ dạng phân từ quá khứ) + BY + Object
Ví dụ:
The farmer drinks tea
everyday. (Active-chủ động)
Tea is drunk by the
farmer everyday. (Passive-bị động)
3. Khi một ngoại động từ ở chủ động có hai tân ngữ,
một trực tiếp và một gián tiếp (nhóm tặng biếu), có thể chuyển thành hai câu bị
động.
Ví dụ:
I gave him an apple.
An apple was given to
him.
He was given an apple.
4. Một số câu đặc biệt phải dịch là “Người ta” khi
dịch sang tiếng Việt.
Ví dụ:
It is said that =
people say that ; (Người ta nói rằng)
It was said that =
people said that. (Người ta nói rằng)
Một số động từ được dùng như trên:
believe, say, suggest, expect, …
5. Ta dùng động từ nguyên thể trong thể bị động:
TO BE + PAST PARTICIPLE để chỉ một ý
định hay sự bắt buộc hoặc sự không thể được.
Ví dụ:
This exercise is to be
done.
This matter is to be
discussed soon.
6. Sau những động từ: to have, to
order, to get, to bid, to cause hay một động từ chỉ về giác quan
hoặc cảm tính, ta dùng Past Participle (Tham khảo phần Bảng
động từ bất quy tắc) bao hàm nghĩa như bị động:
Ví dụ:
We had our photos
taken.
We heard the song
sung.
We got tired after
having walked for long.
7. Bảng chia Chủ động sang Bị động:
Simple present(thì hiện tại đơn)
|
do
|
done
|
Present continuous(thì hiện tại tiếp diễn)
|
is/are doing
|
is/are being done
|
Simple Past (thì quá khứ đơn)
|
did
|
was/were done
|
Past continuous(thì quá khứ tiếp diễn)
|
was/were doing
|
was/were being done
|
Present Perfect(thì hiện tại hoàn thành)
|
has/have done
|
has/have been done
|
Past perfect (thì quá khứ hoàn thành)
|
had done
|
had been done
|
Simple future(thì tương lai đơn)
|
will done
|
will be done
|
Future perfect(thì tương lai hoàn thành)
|
will have done
|
will have been done
|
is/are going to ( thì tương lai gần)
|
is/are going to do
|
is/are going to be done
|
Can
|
can, could do
|
can, could be done
|
Might
|
might do
|
might be done
|
Must
|
must do
|
must be done
|
Have to
|
have to do
|
have to be done
|
8. Một số Trường hợp đặc biệt khác:
Một số động từ đặc biệt: remember; want;
try; like, hate …
Ví dụ:
I remember them taking
me to the zoo. (active)
I remember being taken
to the zoo.(passive)
Ví dụ: She wants her
sister to take some photogtaphs.(active)
She wants some
photographs to be taken by her sister. (passive)
Ví dụ: She likes her
boyfriend telling the truth. (active)
She likes being told
the truth by her boyfriend. (passive)
9. Một số Trường hợp đặc biệt nguyên mẫu có TO:
“Suppose”; ” see”; “make”;
Ví dụ:
You are supposed to
learn English now. (passive)
= It is your duty to
learn English now. (active)
= You should learn
English now. (active)
Ví dụ: His father
makes him learn hard. (active)
He is made to learn
hard. (passive)
Ví dụ:
You should be working
now.(active)
You are supposed to be
working now.(passive)
Ví dụ:
People believed that
he was waiting for his friend (active).
He was believed to
have been waiting for his friend.(passive)