Trong tiếng Anh, giới
từ là một dạng từ loại có rất ít từ (Có khoảng 150 giới từ) nhưng lại là một
dạng từ loại quan trọng và phức tạp. Thêm đó, trên thực tế, những giới từ như “of,
to và in” là một trong 10 từ thường được sử dụng nhất trong Tiếng
Anh.Trong bài này ta sẽ học tất cả những gì nên biết về giới từ trong phạm vi
tiếng Anh cơ bản như định nghĩa, cách sử dụng, phân loại, vị trí, cách đặt từ
ngữ có giới từ và làm quen với những giới từ thông dụng.
1. Định nghĩa: Giới từ là từ
loại chỉ sự liên quan giữa các từ loại trong cụm từ, trong câu. Những từ thường
đi sau giới từ là tân ngữ (Object), Verb + ing, Cụm danh từ …
Ví dụ:
a. I went into the room.
b. I was sitting in the room at that time.
Ta thấy rõ, ở ví dụ a., “the room” là
tân ngữ của giới từ “into”. Ở ví dụ b., “the room” là tân ngữ của giới từ “in”.
Chú ý: Các bạn phải
luôn phân biệt trạng từ và giới từ, vì thường khi một từ có hai chức năng đó
(vừa là trạng từ và giới từ). Điều khác nhau cơ bản là Trạng từ thì không có
tân ngữ theo sau. Hãy xét các câu sau đây:
Ví dụ:
1. Please, come in. It’s raining. (Trạng từ)
We are in the small room. (Giới từ); vì tân ngữ của “In” là “The room”
2. He ran down quickly. (Trạng từ) – vì “quickly” không phải là tân ngữ
của “down”; nó chỉ là trạng từ chỉ cách thức mà thôi.
3. My dictionary is on the desk. (Giới từ) – vì nó liên kết với tân ngữ: (the
desk).
2. Cách sử dụng giới từ
trong tiếng Anh:
Có thể nói việc dùng các giới từ không
phải dễ, vì mỗi nước có cách dùng giới từ đặc biệt; vậy ta phải rất chú ý đến
nó ngay từ lúc mới học môn ngoại ngữ đó nói chung và tiếng Anh nói riêng.
Trong tiếng Anh, người ta không thể đặt
ra các quy luật về các phép dùng giới từ mang tính cố định cho mỗi giới từ đó –
cùng một giới từ, khi đi với từ loại khác nhau thì tạo ra nghĩa khác nhau. Vậy
chúng ta nên học thuộc mỗi khi gặp phải và học ngay từ lúc ban đầu.
Ví dụ:
depend on
independent of look after look for look up to .................... |
wait for
think of make up look up live on ................ |
3. Các loại giới từ trong
tiếng Anh.
Các giới từ trong tiếng Anh có thể được
phân thành mấy loại sau:
3.1. Giới từ chỉ Thời gian.
after
at before behind by |
during
for from in on |
since
throughout foreward until within |
3.2. Giới từ chỉ Địa điểm/Nơi chốn.
about
above across at before behind below |
beneath
beside beyond by in off on |
over
through to toward under within without |
3.3. Giới từ chỉ Lý do, nguyên nhân.
at
for from of |
on
over through with |
3.4. Giới từ chỉ Mục đích.
after
at for |
on
to |
3.5. Giới từ thường:
after
against among between |
by
for from of |
on
to with |
4. Vị trí giới từ
Thông thường, giới từ tiếng Anh được đặt
như tiếng Việt; tuy nhiên, nó có thể đặt ngay trước Từ nghi vấn hay Đại từ.
Ví dụ: What is this medal made of?
Of what is this medal made?
hay
The man whom we listened to is our new teacher.
The man to whom we listened is our new teacher.
5. Cách đặt từ ngữ có
giới từ: Vị trí của giới
từ trong câu có thể làm thay đổi nghĩa của câu đó.
Ví dụ:
1- A letter was read from his friend
in the classroom.
A letter from his friend
was read in the classroom.
(Hai câu trên có nghĩa khác nhau bởi vì giới từ “from”
có vị trí khác nhau)
2- With his gun towards the forest he started in the morning.
With his gun, he started towards the forest in the morning.
(Hai câu trên có nghĩa khác nhau bởi vì giới từ
“towards” có vị trí khác nhau)
6. Một số giới từ thông
thường:
1. AT, IN, ON
1. AT :
dùng trước thời gian ngắn: giờ, phút giây …
At 10 o’clock; at this
moment; at 10 a.m
2. ON :
dùng trước thời gian chỉ: ngày, thứ ngày (trong lịch …)
On Sunday; on this
day….
3. IN :
dùng trước thời gian dài: tháng, mùa, năm và một phần của ngày.
In June; in July; in
Spring; in 2005; in the morning/ afternoon
2. IN, INTO, OUT OF
1. IN: dùng chỉ vị trí (địa
điểm – không chuyển hướng)
In the classroom; in
the concert hall; in the box….
2. INTO: dùng chỉ sự chuyển
động từ ngoài vào trong.
I go into the
classroom.
3. OUT OF: dùng chỉ sự chuyển
động từ trong ra ngoài.
I go out of the
classroom.
3. FOR, DURING, SINCE:
1. FOR : dùng để đo khoảng thời
gian
For two months…
For four weeks..
For the last few
years…
2. DURING : dùng để chỉ hành động
xảy ra trong suốt thời gian của sự vật, sự kiện:
During christmast
time; During the film; During the play…
3. SINCE : dùng để đánh dấu thời
gian
Since last Saturday,
since Yesterday.
4. AT, TO
1. AT: dùng
chỉ sự cố định ở một vị trí nào đó tương đối nhỏ, vì nếu diện tích nơi đó lớn
hơn ta dùng “in”.
At the door; At home;
At school
In Ha Noi; In the
world
2. TO: dùng chỉ sự chuyển
động tới một nơi nào đó.
Go to the window; Go
to the market
5. ON, OVER, ABOVE. (ở trên)
1. ON: dùng chỉ vị trí
đứng liền ngay ở trên
On the table;
on the desk …
2. OVER: dùng chỉ các
lớp/thứ tự ở lần trên (áo, quần)
I usually wear a shirt
over my singlet.
3. ABOVE: Với nghĩa là trên
nhưng chỉ sự cao hơn so với vật khác thấp hơn.
The ceiling fans are
above the pupils.
The planes fly above
our heads.
6. TILL, UNTIL (tới, cho tới khi)
1. TILL: dùng cho thời
gian và không gian.
Wait for me till next
Friday (thời gian)
They walked till the
end of the road. (không gian)
2. UNTIL: dùng với thời
gian.
He did not come back
until 11.pm yesterday. (thời gian)